câu tục ngữ nhật bản
Bốn, năm, sáu. 15. なな(ひち)、はち、きゅう、じゅう. Nana (shichi), hachi, kyuu, jyuu. Bảy, tám, chín, mười. Sau khi học xong những mẫu câu giao tiếng tiếng Nhật cơ bản trên, bạn có thấy tiếng Nhật dễ không nào? Hãy giữ lấy lấy phong độ đó và tiếp tục cố gắng
Trong khi có nhiều ý kiến khác nhau, tôi xin giới thiệu một số câu tục ngữ về "mưa" rất hay của người Nhật. ・「雨に濡れて露おそろしからず」(あめにぬれてつゆおそろしからず) Có nghĩa là: Người càng từng trải thì càng bình tĩnh trước nhiều khó khăn.
Tải Tài Liệu, Văn Bản, Biểu Mẫu, Hồ Sơ Miễn Phí Dưới đây là các mẫu bài văn Nêu suy nghĩ về câu tục ngữ mà em ấn tượng trong văn bản Biết người biết ta chương trình ngữ văn CTST lớp 7 ngắn gọn nhất, mời các em học sinh cùng tham khảo.
Xem thêm: Tuyển tập 34 câu thành ngữ, ca dao, tục ngữ về kỷ luật được đúc kết theo thời gian 3. Cách để chúng ta không trở thành người chỉ biết ‘há miệng chờ sung’
Tục ngữ Nhật Bản thường dùng và ví dụ 猫に小判 : Neko ni koban (Trao tiền vàng cho Mèo) Câu nói này có nghĩa là trao vật quý giá cho người không trân trọng, không hiểu được giá trị của vật đó thì cũng bằng không, không có tác dụng gì.
Aborder Un Homme Sur Un Site De Rencontre.
Trong quá trình học cũng như giao tiếp, bạn đã từng bắt gặp cụ từ tiếng Nhật nào đó kì lạ, vô nghĩa chưa? Bạn hiểu từng chữ trong cụm từ đó nhưng khi ghép vào tổng thể lại không hiểu gì? Bạn đã bao giờ nghĩ chúng là những câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật vô cùng đặc biệt? Thông thường bạn sẽ gặp rất nhiều những cụm từ như thế khi đọc tiểu thuyết, truyện tranh, xem anime hay phim truyền hình. Đối với người Việt, khi xem phim hoặc anime thường có thói quen xem cùng phụ đề tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Nhiều khi những cụm từ kì quặc kia sẽ không được dịch đúng nghĩa khiến bạn thấy khó hiểu và tò mò “ý nghĩa thực sự của câu đó là gì?”. Những cụm từ đó rất có thể là 諺 ことわざ tục ngữ hay thành ngữ tiếng Nhật. Thành ngữ được người Nhật dùng phổ biến đến mức bạn có thể nghe thấy chúng cả trên các bảng tin hay các chương trình về văn hóa. Một vài thành ngữ tiếng Nhật thậm chí rất cổ. Trải qua nhiều năm lịch sử nhưng chúng vẫn không hề thay đổi. Chính vì lý do đó, chúng ta có thể thấy phần lớn các câu thành ngữ, tục ngữ của Nhật được lấy cảm hứng từ thiên nhiên, nông nghiệp. Một điểm đặc biệt nữa là chúng rất hay sử dụng những hình ảnh đẹp để biểu thị ý tưởng, triết lý. Tiếng Nhật là một ngôn ngữ khá ngắn gọn. Người nói tiếng Nhật thường sử dụng tục ngữ, thành ngữ để biểu thị những ý tưởng phức tạp một cách đơn giản và dễ nhớ hơn. Dùng tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật trong mỗi câu nói khiến bạn nói chuyện giống người bản xứ hơn rất nhiều. Tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật cũng rải rác ở cả văn hóa nhạc đại chúng. Các nhà sản xuất âm nhạc thường sử dụng khá nhiều trong lời bài hát. Biết một vốn tục ngữ thành ngữ không chỉ mở rộng kiến thức của bạn mà còn giúp bạn tận hưởng những bài hát hay một cách dễ dàng hơn nữa đó. Tục ngữ, thành ngữ là một phần không thể thiếu trong mọi ngôn ngữ, mọi nền văn hóa. Chúng còn là yếu tố đặc biệt quan trọng đối trong tiếng Nhật. Các bậc phụ huynh đều đề cao việc giáo dục con trẻ bằng cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ. Những cách nói ngắn gọn, súc tích này được sử dụng ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống tại Nhật. Học thành ngữ, tục ngữ không chỉ khiến bạn thạo tiếng mà còn am hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, con người vùng đất hoa anh đào từ thời xa xưa đến hiện đại. Để lại email tại đây để nhận ngay trọn bộ 50 câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất, link tổng hợp danh sách video dạy học tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật và ebook 101 thành ngữ tiếng Nhật thường gặp nhất Những câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất 1. 出る杭は打たれる でるくいはうたれる Cách đọc deru kui wa utareru Nghĩa đen Cái cọc lòi ra sẽ bị đánh Nghĩa bóng người có năng lực thường hay bị ganh ghét, người nổi bật quá hay bị nói ra nói vào Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Ngu si hưởng thái bình 2. 案ずるより産むが易し あんずるよりうむがやすし Cách đọc anzuru yori umu ga yasashi Nghĩa đen Sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó Nghĩa bóng Nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi tệ hơn cả sự nguy hiểm từ hành động thực tế 3. 知らぬが仏 しらぬがほとけ Cách đọc shiranu ga hotoke Nghĩa đen không biết là Phật Nghĩa bóng không nên biết thì hơn, người biết ít sẽ được sung sướng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Ngu si hưởng thái bình 4. 虎穴に入らずんば虎子を得ず こけつにいらずんばこじをえず Cách đọc koketsu ni irazunba koji o eru Nghĩa đen Không vào hang hổ thì sẽ không bắt được con của chúng Nghĩa bóng phải mạo hiểm mới làm được việc khó, không mạo hiểm sẽ không đạt được gì Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Không vào hang hổ sao bắt được hổ con 5. 井の中の蛙大海を知らず いのなかのかわずたいかいをしらず Cách đọc sei no naka no kaeru omuni wo shirazu Nghĩa đen ếch ngồi trong giếng không biết được biển rộng Nghĩa bóng chỉ những người thích đánh giá mọi việc thông qua sự hiểu biết hạn hẹp của bản thân, cố chấp lờ đi thế giới rộng lớn bên ngoài Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Ếch ngồi đáy giếng 6. 腹八分に医者いらず はらはちぶにいしゃいらず Cách đọc harahachibunme ni ishairazu Nghĩa đen ăn 8 phần 10 thì không cần bác sĩ Nghĩa bóng không nên ăn quá nhiều, nên giữ thói quen chỉ ăn ở một mức vừa phải rồi dừng lại thì có thể tránh được bệnh tật, cuộc sống khỏe mạnh Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Ăn tám phần không cần y sĩ 7. 明日のことを言うと天井のネズミが笑う あしたのことをいうとてんじょうのねずみがわらう Cách đọc ashita no koto o iu to tenjou no nezumi ga warau Nghĩa đen nếu bạn nói chuyện tương lai thì con chuột trên trần nhà cũng phải cười Nghĩa bóng diễn tả một sự thật tương lai không thể đoán trước được 8. 明日は明日の風が吹く あしたは あしたのかぜがふく Cách đọc ashita wa ashita no kaze ga fuku Nghĩa đen ngày mai sẽ có gió ngày mai thổi Nghĩa bóng khuyên ai đó đừng buồn vì ngày mai sẽ còn tươi sáng hơn 9. 雨降って地固まる あめふってじかたまる Cách đọc ame futte ji katamaru Nghĩa đen mua xong đất cứng lại Nghĩa bóng sau những rắc rối, khó khăn sẽ là những điều tốt đẹp Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt sau cơn mưa trời lại sáng 10. 花より団子 はなよりだんご Cách đọc hana yori dango Nghĩa đen bánh dango hơn là hoa Nghĩa bóng không nên quá coi trọng vẻ bề ngoài Thành nghĩa tương đương trong tiếng Việt Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp Để lại email tại đây để nhận ngay trọn bộ 50 câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất, link tổng hợp danh sách video dạy học tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật và ebook 101 thành ngữ tiếng Nhật thường gặp nhất 11. 猿も木から落ちる さるもきからおちる Cách đọc saru mo ki kara ochiru Nghĩa đen đến cả khỉ cũng ngã cây Nghĩa bóng một người dù rất giỏi ở một lĩnh vực nào đó cũng sẽ có những lúc mắc sai lầm Hán Việt Nhân vô thập toàn 12. 朝飯前 あさめしまえ Cách đọc asa me shimae Nghĩa đen tôi sẽ làm nó trước bữa sáng Nghĩa bóng chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Dễ như ăn bánh 14. 見ぬが花 みぬがはな Cách đọc minu ga hana Nghĩa đen điều không nhìn thấy là một bông hoa Nghĩa bóng thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt người tính không bằng trời tính 14. 猫に小判 ねこにこばん Cách đọc neko ni koban Nghĩa đen ném tiền cho mèo Nghĩa bóng trao lòng tốt cho những người không biết trân trọng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Đàn gẩy tai trâu 15. 七転び八起き ななころびやおき Cách đọc nanakorobi yaoki Nghĩa đen 7 lần vấp ngã 8 lần đứng lên Nghĩa bóng dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần vẫn không nản chí, cố gắng đến cùng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Có công mài sắt có ngày nên kim 16. 口が滑る くちがすべる Cách đọc kuchigasuberu Nghĩa đen lỡ miệng Nghĩa bóng lỡ nói ra điều không nên nói, không thể rút lại được Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt lời nói ra như bát nước đổ đi 17. 因果応報 いんがおおほう Cách đọc inga ou hou Nghĩa đen nguyên nhân xấu kết quả xấu Nghĩa bóng câu nói nhấn mạnh một triết lý của đạo Phật về luật nhân quả Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt gieo nhân nào gặp quả đấy, gieo gió gặt bão 18. 自業自得 じごうじとく Cách đọc jigou jitoku Nghĩa đen tự nghiệp tự đắc Nghĩa bóng, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt gieo gì gặt nấy, tự làm tự chịu 19. 一期一会 いちごいちえ Cách đọc ichigo ichide Nghĩa đen đời người chỉ gặp một lần Nghĩa bóng mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với ai đó chỉ có một lần trong đời, cần biết trân trọng Hán Việt Nhất kỳ nhất hội 20. 十人十色 じゅうにんといろ Cách đọc junin toiro Nghĩa đen mười người mười màu Nghĩa bóng mỗi người có một cá tính, một sở thích riêng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt mỗi người một ý, 9 người 10 ý Hán Việt Nhân tâm tùy thích Hy vọng những thành ngữ trên có thể giúp bạn áp dụng được vào trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày và đạt kết quả cao trong các kỳ thi năng lực tiếng Nhật nhé!
Tục ngữ Nhật Bản-KotowazaTổng hợp Tất cả Tục ngữ – Thành ngữ tiếng Nhật Kotowaza, kèm theo giải thích và các ví dụ để học tiếng Nhật Bản nhanh dễ nhớ nhất. Những câu danh ngôn tiếng Nhật hay NhấtBản Quyền Được bảo vệ bởi
Hai cái sai không làm nên một cái đúng. Ngòi bút sắc hơn thanh kiếm. Khi ở Rome, làm những gì người Roma làm. Nhập gia tùy tục. Chắc hẳn bạn đã từng nghe đến những câu tục ngữ trên ít nhất một lần. Nhưng bạn đã bao giờ nghe đến những câu tục ngữ Nhật Bản chưa? Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn 20 câu tục ngữ rất thông dụng tại Nhật Bản! Tục ngữ là sự kết tinh của những kiến thức từ đời ông cha để lại. Chúng giúp ta thay đổi cách ta suy nghĩ, sống tốt hơn mỗi ngày. Ngoài ra, nó cũng phần nào phản ánh văn hóa của một quốc gia. Dưới đây là 20 câu tục ngữ Nhật Bản sẽ dạy cho bạn những bài học trong cuộc sống! 1. Đừng cho cô dâu/con dâu ăn cà tím 秋茄子は嫁に食わすな Có rất nhiều cách giải thích cho câu tục ngữ này. Bởi từ "yome" trong tiếng Nhật vừa có nghĩa là cô dâu vừa có nghĩa là con dâu, vì vậy có nhiều cách hiểu khác nhau. Bạn có thể hiểu rằng, câu tục ngữ thể hiện những xích mích không thể tránh khỏi giữa mẹ chồng và nàng dâu, bởi cà tím là một thực phẩm vô cùng ngon. Ý kiến khác lại cho rằng ăn quá nhiều cà tím có thể gây bệnh, người mẹ chồng biết điều đó và muốn bảo vệ con nên đã ngăn không cho cô con dâu ăn. 2. Giấu đầu hở đuôi 頭隠して尻隠さず Câu tục ngữ này có nghĩa là bạn nghĩ rằng bạn đã che giấu tất cả những sai sót của mình, nhưng thực tế bạn chỉ che đậy được một phần của chúng, mọi người khác đều có thể nhìn thấy vấn đề. 3. Sau lễ hội 後の祭り Câu tục ngữ này có nghĩa đen là "đã quá muộn!" Dù bạn hối tiếc điều gì đó thì cũng đã quá muộn, và thật lãng phí thời gian cho việc tiếc nuối. "Matsuri" trong tiếng Nhật có nghĩa là "lễ hội", thường được thực hiện tại các đền thờ Thần đạo, đền thờ Phật giáo, những lễ hội này có không khí rất là vui vẻ. 4. 3 năm ngồi trên tảng đá 石の上にも三年 Điều gì xảy ra khi bạn ngồi trên một hòn đá trong 3 năm? Hòn đá đó sẽ ấm lên. Câu tục ngữ này có nghĩa là cho dù bạn đang trải qua thời kỳ khó khăn, thế nhưng nếu kiên trì, bạn cũng sẽ thay đổi được điều gì đó và mọi thứ sẽ trở nên tốt hơn. 5. Hãy gõ vào cây cầu đá trước khi đi qua 石橋を叩いて渡る Cầu đá theo nghĩa đen là rất chắc chắn. Tuy nhiên, giống như bất kỳ loại cầu nào khác, cầu đá vẫn có thể sụp đổ bất cứ lúc nào nếu cấu trúc xuống cấp. Câu tục ngữ này cho thấy sự cần thiết phải thực hiện những biện pháp phòng ngừa bất trắc cho dù có những chuyện tưởng như đơn giản và an toàn lúc đầu. 6. Cuộc gặp gỡ một lần trong đời 一期一会 Câu tục ngữ này là để nhắc nhở chúng ta rằng những cuộc gặp gỡ với mọi người trong cuộc sống chỉ là tạm thời mà thôi, do đó hãy luôn ghi nhớ, tôn trọng đối phương và cư xử để sau này khi không gặp mặt nhau nữa cũng không phải luyến tiếc điều gì. 7. Cả đầu cá mòi cũng chứa đựng tâm linh 鰯の頭も信心から Nguồn gốc của câu tục ngữ này xuất phát từ thời Edo. Trong thời kỳ đó, người Nhật có phong tục treo đầu cá mòi trên đường vào nhà vào ngày Setubun ngày trước Risshun, ngày đầu tiên của mùa xuân theo lịch âm để xua đuổi linh hồn ma quỷ. Câu này ý muốn nói chỉ cần có đức tin, bất kì thứ gì cũng trở thành sức mạnh chống lại cái xấu, bởi vì đức tin là một điều gì đó rất bí ẩn. 8. Niệm phật vào tai ngựa 馬の耳に念仏 Đàn gảy tai trâu Câu tục ngữ này có nghĩa là việc giảng những điều hay, điều lý tưởng, tuyệt vời cho một người hay một vật không có khả năng hoặc không cố gắng hiểu thật sự lãng phí thời gian. Người Nhật Bản còn những câu tương tự khác như "bàn triết học của Khổng Tử với chó", "đưa tiền cho một con mèo" và "cho heo đeo vòng ngọc". 9. Thả tôm bắt cá tráp 海老で鯛を釣る Thả con cá bé bắt con cá lớn Cá tráp là loại cá cao cấp ở Nhật Bản, và thường được ăn trong các dịp lễ hội hay trong các bữa tiệc ăn mừng. Trong khi đó tôm lại là một loại hải sản rất bình dân và phổ biến. Ý nghĩa của câu tục ngữ này là chỉ cần bỏ ra một chút công sức hoặc số tiền nhỏ là ta có thể thu được lợi nhuận cực lớn. 10. Nằm dưới trướng của kẻ lực lưỡng 縁の下の力持ちAnh hùng vô danh En 縁 là hiên gỗ dài và mỏng trong những ngôi nhà kiểu Nhật Bản, như bạn có thể thấy ở phía dưới bên phải của hình ảnh trên. En không phải là điểm nổi bật, nhận được nhiều chú ý trong thiết kế của một ngôi nhà. Câu tục ngữ này ám chỉ tới việc bạn làm việc chăm chỉ cho người khác nhưng lại không hề được công nhận, cũng như những người anh hùng vô danh, hay những người làm những công việc thầm lặng. Hãy đón xem 10 câu tục ngữ Nhật Bản tiếp theo nhé! Theo Japan IT Works
Khi đến Nhật Bản sinh sống, làm việc hay học tập thì bạn cần phải biết một số những tục ngữ mà người Nhật thường sử dụng khi giao tiếp để có thể hiểu người Nhật nói vì đôi khi bạn không thể đoán được nghĩa đen trong các từ đó. Khi đến Nhật Bản sinh sống, làm việc hay học tập thì bạn cần phải biết một số những tục ngữ mà người Nhật thường sử dụng khi giao tiếp để có thể hiểu người Nhật nói vì đôi khi bạn không thể đoán được nghĩa đen trong các từ đó. Do đó bài viết dưới đây sẽ giới thiệu một số câu tục ngữ phổ biến được sử dụng ở Nhật Bản, hy vọng sẽ giúp cải thiện vốn tiếng Nhật giao tiếp của bạn đọc nhiều hơn. Mục lục Tục ngữ Nhật Bản là gì? Người Nhật sử dụng tục ngữ trong giao tiếp lẫn văn bản Vì sao cần học tục ngữ Nhật Bản Tục ngữ thường được sử dụng ở Nhật Bản Tục ngữ Nhật Bản là gì? Khái niệm Tục ngữ là những từ ngữ, những kinh nghiệm sống khôn ngoan được đúc kết từ thời cổ đại và truyền lại cho đến nay. Tục ngữ là những câu nói ngắn và phổ biến được truyền từ đời này sang đời khác và khó để biết ai là tác giả của câu nói đó. Nhận diện tục ngữ Nhật Bản Những câu tục ngữ Nhật Bản thường thể hiện các sự thật chung, đề cập đến vẻ đẹp của tự nhiên hay những bí ẩn mang ý nghĩa triết học và tôn giáo, đề cập đến các kinh nghiệm từ việc làm cụ thể nào đó,… Một số câu tục ngữ khác lại gợi cho người nghe những suy ngẫm, đồng cảm, một số khác lại khiến cho người nghe bật cười và một số lại giúp cho người nghe giác ngộ về một chân lý nào đó. Đặc điểm tục ngữ Nhật Bản Tục ngữ Nhật Bản có 3 dạng Cách ngôn hay những câu nói từ thời xa xưa 言い習わし inarawashi Thành ngữ có bốn ký tự 四字熟語 yojijukugo Quán dụng ngữ 慣用句 kan'yōku Bài viết được tuyển chọn Người Nhật sử dụng tục ngữ trong giao tiếp lẫn văn bản Tục ngữ phổ biến như thế nào ở Nhật Những thành ngữ, tục ngữ ở Nhật phổ biến tới mức bạn không những bắt gặp chúng trong những văn bản hay trong sách vở, mà bạn còn có thể dễ dàng nghe thấy trên các bản tin, chương trình về văn hóa và thậm chí là trong giao tiếp, trò chuyện hằng ngày với người Nhật. Vai trò, ý nghĩa của tục ngữ Thành ngữ, tục ngữ là một phần không thể thiếu trong mọi nền văn hóa, ngôn ngữ và tại Nhật Bản thì chúng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong ngôn ngữ Nhật. Tục ngữ Nhật Bản thường mang nhiều tầng ý nghĩa, khiến cho bạn phải đọc đi đọc lại để có thể hiểu hết các lớp nghĩa ẩn chứa trong câu nói đó. Các câu tục ngữ thường được nhiều người coi là sâu sắc vì chúng không cho người nghe biết những gì mà họ cần biết trước, thay vào đó chúng chỉ đưa ra những gợi ý để người nghe có thể tự suy ngẫm. Mỗi câu tục ngữ Nhật Bản là một bài học về cuộc sống tiện dụng được cô đọng lại thành một vài từ, nếu người nghe suy ngẫm nó theo hướng đúng đắn thì họ sẽ nghiệm ra các kinh nghiệm được đúc kết trong câu nói đó, rồi tự cứu mình ra những rắc rối, những tình huống mà bản thân gặp phải. Vì sao cần học tục ngữ Nhật Bản Biểu thị ý nghĩa phức tạp một cách đơn giản và dễ hiểu Nhật ngữ là một ngôn ngữ khá ngắn gọn, vì thế mà người Nhật thường sử dụng những tục ngữ, thành ngữ để biểu thị các ý tưởng phức tạp mà họ muốn truyền đạt thành một cách thức đơn giản, dễ hiểu và dễ nhớ hơn. Giống người bản xứ hơn Việc sử dụng các tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật trong các câu nói sẽ khiến cho cách nói chuyện của bạn giống người bản xứ hơn. Theo đó, các tục ngữ Nhật thường được sử dụng trong các phương tiện đại chúng, đặc biệt là trong lời bài hát, không những giúp người nghe tận hưởng các bài hát hay mà còn mở rộng kiến thức cho người nghe. Hơn hết, tại các bậc giáo dục của Nhật Bản, các tục ngữ và thành ngữ được áp dụng rất nhiều, những cách nói ngắn gọn và súc tích này được áp dụng trong mọi lĩnh vực cuộc sống Nhật Bản. Tục ngữ thường được sử dụng ở Nhật Bản Liệt kê các tục ngữ, trình bày nghĩa bóng, nghĩa đen, cách đọc và trường hợp sử dụng ・朱に交われば赤くなる – Cách đọc しゅにまじわればあかくなる Nghĩa đen Trộn mực đỏ thì mọi thứ sẽ trở thành màu đỏ Nghĩa bóng con người sẽ dần giống với những người ở xung quanh họ có thể hiểu là Gần mực thì đen gần đèn thì rạng Trường hợp sử dụng câu tục ngữ này thường được các bậc phụ huynh dùng để răn dạy các con mình không được làm bạn với người xấu. ・一期一会 Cách đọc Ichigo ichie Nghĩa đen Nhất kỳ nhất ngộ Nghĩa bóng Đời người chỉ gặp một lần Ý nghĩa Mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với một người nào đó chỉ có một lần duy nhất, vì thế mà hãy trân trọng các cuộc gặp gỡ với những người xung quanh và đối xử với họ bằng tấm lòng chân thành của mình biết đâu đó là lần gặp cuối và để sau này không phải tiếc nuối. ・のれんに腕押し Cách đọc Ore ni udeoshi Nghĩa đen Cánh tay đẩy rèm cửa Nghĩa bóng Đánh vào không khí Ý nghĩa Dù một phía có chủ động đến đâu thì phia kia vẫn không có hành động hay biểu lộ phản ứng gì thì vẫn không có kết quả gì. ・鶴の一声 Cách đọc Tsuru no hitokoe Nghĩa đen Một tiếng kêu của con sếu Nghĩa bóng Miệng nhà quan có gang có thép Ý nghĩa Một tiếng nói của người có quyền lực có thể giải quyết định cả một sự việc. ・猫猫に小判 Cách đọc Neko ni koban Nghĩa đen Đưa đồng tiền vàng cho mèo Nghĩa bóng Đàn gảy tai trâu Ý nghĩa bất cứ điều gì hãy thứ gì dù có giá trị đến mấy thì nó vẫn không có ý nghĩa đối với những người không hiểu được giá trị của nó. Việc học thành ngữ Nhật Bản không chỉ giúp bạn rèn luyện được khả năng Nhật ngữ của mình mà còn giúp bạn có thể hiểu thêm về văn hóa của người Nhật.
câu tục ngữ nhật bản